Loại Vitamin
|
Chức năng
|
Nhận xét
|
Các
loại vitamin tan trong dầu
|
A
|
Thị
lực, sinh sản, tiết chất nhầy và có thể
biểu hiện gen.
|
Thiếu
vitamin A dẫn đến giảm tăng trọng và mù
lòa.
|
D
|
Cần thiết cho quá
trình chuyển hóa canxi và phốt pho - được gọi
là vitamin “ánh nắng mặt trời” hoặc vitamin
“chống còi xương”.
|
Động vật nuôi
trong nhà cần cho ăn khẩu phàn có lượng vitamin D cao
hơn vì có thể không tiếp xúc đủ ánh nắng
mặt trời. Mức độ tác động của
tia cực tím trong ánh nắng mặt trời thay
đổi theo thời gian trong năm, vị trí
địa lý, màu da / lông và mật độ lông.
|
E
|
Nó
rất quan trọng như một chất chống oxy hóa
với chức năng chính trong khả năng sinh sản
và kháng bệnh. Heo con sơ sinh rất dễ bị
thiếu chất, có thể biểu hiện như suy tim,
heo con hoặc heo sơ sinh bị yếu hoặc cứng
đờ.
|
Hoạt
động chặt chẽ với selen. Stress, hoạt
động, nhiễm trùng và chấn thương mô làm
tăng lượng dùng vitamin E.
|
K
|
Cần
thiết cho sự hình thành cục máu đông, cần
thiết cho quá trình canxi hóa và khoáng hóa xương.
|
Kích
thước lứa đẻ và tỷ lệ tăng
trọng tăng lên có thể làm tăng nhu cầu vitamin K.
Một số độc tố nấm mốc có thể
gây ra sự thiếu hụt
|
Các loại vitamin tan trong
nước
|
Biotin
|
Tham
gia vào quá trình giải phóng năng lượng, phát
triển xương và quá trình sinh sản. Một loại
vitamin quan trọng cho làn da khỏe mạnh và sự
sản sinh của lông và móng.
|
Da
có vảy, các tổn thương ở bàn chân và gây
khập khiễng, sinh sản kém và khả năng sinh
sản liên quan đến sự thiếu hụt.
|
Choline
|
Là thành
phần của hầu hết các tế bào và cần
thiết cho việc xây dựng và duy trì cấu trúc tế
bào.
|
Tốc
độ tăng trưởng kém, gan nhiễm mỡ,
khả năng sinh sản kém và hai chân sau loạng
choạng do thiếu chất.
|
Axit Folic
|
Có
vai trò trong việc phá vỡ và xây dựng một số
axit amin và hình thành huyết cầu trong hồng cầu.
|
Sự
thiếu hụt axit Folic có thể liên quan đến tiêu
chảy, giảm tốc độ tăng trưởng và
các vấn đề về khả năng sinh sản
về khả năng sống sót của phôi thai.
|
Axit Pantothenic
|
Có vai
trò thiết yếu trong chuyển hóa năng lượng
và kích thích tổng hợp các kháng thể và duy trì
lượng đường trong máu bình
thường.
|
Heo con
có thể bị giảm phản xạ bú trong những
ngày đầu đời nếu thiếu chất. Tình
trạng da kém, lông xù và lông mỏng, đặc biệt là
quanh vai và sau tai có thể xuất hiện ở heo
trưởng thành.
|
Riboflavin (B2)
|
Thúc
đẩy tăng trưởng, chuyển hóa thức
ăn, khả năng sinh sản và cải thiện tình
trạng da và lông. Góp phần cải thiện thị
lực.
|
Sự
thiếu hụt có thể gây ra đục thủy tinh
thể, nhạy cảm với ánh sáng và thấu kính
mắt bị mờ. Heo con có thể chết khi mới
sinh hoặc trong vòng 48 giờ.
|
Thiamin (B1)
|
Cần
thiết cho quá trình tạo ra năng lượng và hệ
thống miễn dịch toà diện.
|
Năng
suất sữa và khả năng sống của heo con có
thể giảm nếu thiếu chất.
|
B6
|
Được
coi là loại vitamin quan trọng nhất, mạnh nhất
và phức tạp nhất, rất cần thiết cho các
chức năng trao đổi chất cơ bản.
|
Sự
thiếu hụt dẫn đến cử động chân
sau loạng choạng và tăng khả năng kích thích.
Kích thước lứa đẻ và tỷ lệ sống
của lợn có thể giảm.
|